Những kinh nghiệm lựa chọn tôn khi lợp mái nhà

Ngày nay, với sự phát triển kinh tế xã hội cũng như đáp ứng nhu cầu về chất lượng cuộc sống, các tấm lợp tôn đang là sự quan tâm hàng đầu của các chủ thầu xây dựng hay các hộ gia đình. Tôn được sản xuất theo dây chuyền công nghệ tiên tiến, tôn lợp mái có nhiều ưu điểm vượt trội và luôn được sự tin tưởng của các nhà thầu, đơn vị thi công và gia chủ. Các loại tôn lợp mái trên thị trường Việt Nam hiện nay rất đa dạng với nhiều mẫu mã và thương hiệu khác nhau.

Mỗi loại tôn đều có tính ưu nhược điểm riêng phù hợp từng công trình xây dựng và mục đích hoạt động khác nhau. Đồng thời đáp ứng những nhu cầu khác nhau của người dùng hoặc đặc điểm của từng khu vực địa lý nhất định. Để hiểu nhiều hơn về tôn cũng như những kinh nghiệm khi lựa chọn mua tôn lợp mái nhà, theo chân chúng tôi cùng tìm hiểu cụ thể hơn qua bài viết sau đây.

Cách tính diện tích tôn lợp mái

Lợp tôn cho mái nhà
Thi công lợp mái tôn

Có 2 cách tính diện tích tôn lợp mái phổ biến nhất từ các chuyên gian ngành xây dựng.

– Thứ nhất là tính diện tích mái tôn bề mặt. Cách này cần phải xác định chiều cao và diện tích mặt sàn ngôi nhà của bạn. Sau đó dựng chiều cao của mái xuống sàn nhà để có thể biết thêm thông tin về chiều rộng. Đo từ đỉnh kéo xuống ta biết dược thêm chiều cao của kèo thép. Áp dụng công thức tính cạnh huyền trong tam giác vuông để tìm được độ dốc.

Công thức: (chiều dốc mái tôn x 2) x chiều dài mặt sàn = diện tích bề mặt mái tôn.

– Thứ hai là tính vật liệu làm dốc mái tôn. Cách này dựa trên số liệu về diện tích bề mặt mái tôn. Cách này thường không có quy tắc chuẩn nhất định vì nó linh hoạt theo từng loại tôn.

Tôn lợp mái loại nào tốt?

Tôn giả ngói

Tôn giả ngói
Tôn giả ngói thường rất quen thuộc với hầu hết tất cả các gia đình

Loại tôn này thường rất quen thuộc với hầu hết tất cả các gia đình. Loại tôn này thường phù hợp với kiểu nhà có kiến trúc giống biệt thự hay những công trình có độ dốc mái cao. Nó khá nhẹ nên có thể giảm được động lực khi lợp lên mái. Thay vì việc lợp các miếng gạch ngói lên. Tôn giả ngói khá đa dạng màu sắc, độ dày linh hoạt. Nên mang đến nhiều sự lựa chọn cho khách hàng. Đồng thời cũng có nhiều độ dày thật linh hoạt. Các miếng tôn được gắn kết lại với nhau bởi các ốc vít chắc chắn mà không sợ bị lật tung hay thổi bay. Ngoài ra nó cũng có chi phí rẻ hơn khá nhiều so với ngói lợp truyền thống.

Tôn lạnh

Cái tên đã nói lên đặc tính nổi bật của loại tôn này. Loại tôn lợp mái này có đặc trưng lạnh, sở dĩ người ta gọi nó lạnh vì trên bề mặt của tôn được sơn màu xanh dương, phản xạ được ánh mặt trời. Thành phần chính của loại tôn này là 55% nhôm, 43,5% kẽm, 1,5% silicon. Loại này có khả năng chịu đựng thời tiết có nhiệt độ cao, khả năng chống ăn mòn tốt. Nó cũng giúp cho ngôi nhà mát và dễ chịu hơn. Loại tôn này có giá thành khá phù hợp. Và phù hợp với những công trình có yêu cầu không quá cao về độ chống nóng, cách nhiệt, cách âm.

Tôn cách nhiệt, chống nóng

Loại tôn này có cấu tạo 3 lớp: tôn + PU + PP/PVC. Lớp tôn có tác dụng tạo tính thẩm mỹ, bảo vệ độ bóng của tôn. Và giúp tôn luôn luôn tươi mới. Lớp PU có nhiệm vụ khá quan trọng bởi chính lớp này sẽ giúp cách âm, cách nhiệt, chống nóng, chống cháy. Lớp PVC là lớp trong cùng có tác dụng gia cố chắc chắn cho tôn chống nóng. Và còn tăng tính thẩm mỹ cho sản phẩm. Tôn cách nhiệt được đánh giá là loại tôn lợp mái phổ biến. Và là loại tôn phù hợp nhất với địa hình, khí hậu Việt Nam hiện nay.

Ảnh minh họa mô hình tôn cách nhiệt của mái nhà
Mô hình nhà với mái tôn cán sóng – Ảnh minh họa

Tôn cách nhiệt có khả năng cách nhiệt, cách âm, chống cháy cho các công trình từ dân dụng đến nhà xưởng rộng lớn. Vừa đảm bảo tính thẩm mỹ vừa tiết kiệm điện năng mang lại giá trị kinh tế cao. Hơn thế nữa, tôn xốp PU còn thân thiện với môi trường. Không gây hại cho sức khỏe con người và có độ bền cao. Giá thành phải chăng, rất ít phải sửa chữa, bảo dưỡng hay thay thế. Nên đây là loại tôn phù hợp với túi tiền của hầu hết người dùng tại Việt Nam.

Tôn cán sóng

Tôn cán sóng có cấu tạo không cầu kì như các loại tôn trên. Nó được mạ kẽm và sơn một lớp sơn phủ mang lại tính thẩm mỹ cho mái nhà. Loại này rất đa dạng về mẫu mã, nó bao gồm các loại tôn 5 sóng, 9 sóng, 11 sóng. Nhiều loại giúp khách hàng lựa chọn theo nhu cầu. Loại tôn này phù hợp lợp mái cho những công trình nhà tạm. Hoặc những công trình yêu cầu chất lượng từ mái không cao. Nó có ưu điểm là rẻ, độ bền cao và rất dễ vận chuyển, lắp đặt.

Tôn mạ kẽm

Đây cũng là loại tôn lợp mái khá phổ biến với người sử dụng. Loại tôn này được phủ một lớp kẽm bên ngoài. Đây là một loại vật liệu xây dựng được làm từ các tấm kim loại (tấm thép) được phủ một lớp kẽm trong quá trình nhúng nóng khi sản xuất. Nó khá đơn giản, thuận tiện trong vận chuyển, lắp đặt vì khá nhẹ. Tôn mạ kẽm có khả năng chống gỉ, độ bền cao, giá thành rẻ. Việc lựa chọn loại tôn nào làm vật liệu lợp mái sẽ phụ thuộc vào nhu cầu, mục đích sử dụng, túi tiền của khách hàng. Nếu khách hàng còn băn khoăn trong việc chọn lựa, hãy để các chuyên gia của chúng tôi tư vấn cho bạn giải pháp phù hợp nhất.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

85 + = 86